Đặt hướng bếp theo phong thủy

 

Chọn hướng nhà bếp tốt nhất theo Phong Thủy

Năm sinh của gia chủ
Hướng nhà
Giới tính
Năm sinh dương lịch: 1986
Năm sinh âm lịch: Bính Dần
Quẻ mệnh: Khôn ( Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh
Ngũ hành: Lửa trong lò (Lò Trung Hoả)
Hướng nhà : hướng Nam (Hướng xấu), thuộc Đông Tứ trạch

 

Tây Bắc Bắc Đông Bắc
Tây Diên Niên Tuyệt Mệnh Sinh Khí Đông
Thiên Y Khôn Hoạ Hại
Phục Vị Lục Sát Ngũ Quỷ
Tây Nam Nam Đông Nam

vòng bát quái

Vòng bát quái chi tiết

Hướng tốt: 
Tây Bắc - Diên Niên : Mọi sự ổn định .
Đông Bắc - Sinh Khí : Phúc lộc vẹn toàn .
Tây - Thiên Y : Gặp thiên thời được che chở .
Tây Nam - Phục Vị : Được sự giúp đỡ .
Hướng xấu: 
Bắc - Tuyệt Mệnh : Chết chóc .
Đông - Hoạ Hại : Nhà có hung khí .
Nam - Lục Sát : Nhà có sát khí .
Đông Nam - Ngũ Quỷ : Gặp tai hoạ .
Đặt bếp ở vị trí nào là điều mà hầu hết những người xây nhà đều rất lưu tâm. Theo quan niệm của người phương Đông, khu vực này vô cùng quan trọng, quyết định sự thành bại của gia chủ chứ không chỉ đơn thuần là một nơi để nấu nướng. Theo Phong Thủy Bát Trạch chánh tông, bếp nên đặt Tọa Hung Hướng Cát, tức là tọa ở phương vị Hung để trấn yểm Hung khí, cửa bếp quay về hướng Tốt để kích thích, mở rộng, phát triển những điều tốt lành. Ngoài các điểm nêu trên, cần lưu ý, bếp là nơi Tàng Phong Tụ Khí, cần tránh đặt xung thẳng với cửa chính vào nhà, lưng bếp nên dựa vào bức tường vững chắc, không nên dựa vào cửa sổ.

Bếp là đại diện cho hành Hỏa, để tránh Thủy Hỏa Xung Khắc, cần tránh đặt bếp sát với nhà vệ sinh, hoặc nằm dưới nhà vệ sinh. Bếp nấu và chậu rửa cũng nên đặt cách xa nhau, tốt nhất nên ở hai phía khác nhau của tủ bếp.

Bếp cũng nên tránh đặt dưới xà ngang, tránh các góc nhọn xung chiếu thẳng vào, nên mở nhiều cửa đón gió và ánh sáng, sàn bếp nên để khô ráo. Các hệ thống thoát mùi cần được lưu tâm tránh khói bị ứ đọng.
Phân tích các hướng đặt bếp theo tuổi gia chủ
1. Bếp nấu Tọa Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Theo Huyền Không, phương Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Tứ Lục thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.
1.1. Bếp nấu tọa Bắc hướng Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 2/10 điểm

1.2. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

1.3. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 4/10 điểm

1.4. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 4/10 điểm

1.5. Bếp nấu tọa Bắc hướng Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 3/10 điểm

1.6. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

1.7. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

1.8. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

2. Bếp nấu Tọa Đông Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Nhị Hắc thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.
2.1. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 3/10 điểm

2.2. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

2.3. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 5/10 điểm

2.4. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 5/10 điểm

2.5. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

2.6. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

2.7. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

2.8. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

3. Bếp nấu Tọa Đông:
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông vào vận 8 được phi tinh sao Lục Bạch thuộc Thuỷ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.
3.1. Bếp nấu tọa Đông hướng Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 4/10 điểm

3.2. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 7/10 điểm

3.3. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 6/10 điểm

3.4. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 6/10 điểm

3.5. Bếp nấu tọa Đông hướng Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

3.6. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 7/10 điểm

3.7. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 7/10 điểm

3.8. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 7/10 điểm

4. Bếp nấu Tọa Đông Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông Nam vào vận 8 được phi tinh sao Thất Xích thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.
4.1. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 2/10 điểm

4.2. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

4.3. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 4/10 điểm

4.4. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 4/10 điểm

4.5. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 3/10 điểm

4.6. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

4.7. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

4.8. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

5. Bếp nấu Tọa Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Theo Huyền Không, phương Nam vào vận 8 được phi tinh sao Tam Bích thuộc Mộc, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.
5.1. Bếp nấu tọa Nam hướng Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 1/10 điểm

5.2. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

5.3. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 3/10 điểm

5.4. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 3/10 điểm

5.5. Bếp nấu tọa Nam hướng Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 2/10 điểm

5.6. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

5.7. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

5.8. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

6. Bếp nấu Tọa Tây Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây Nam vào vận 8 được phi tinh sao Ngũ Hoàng thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.
6.1. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 3/10 điểm

6.2. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

6.3. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 5/10 điểm

6.4. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 5/10 điểm

6.5. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

6.6. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

6.7. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

6.8. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

7. Bếp nấu Tọa Tây:
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây vào vận 8 được phi tinh sao Nhất Bạch thuộc Thuỷ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.
7.1. Bếp nấu tọa Tây hướng Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 5/10 điểm

7.2. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 8/10 điểm

7.3. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 7/10 điểm

7.4. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 7/10 điểm

7.5. Bếp nấu tọa Tây hướng Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 6/10 điểm

7.6. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 8/10 điểm

7.7. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 8/10 điểm

7.8. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 8/10 điểm

8. Bếp nấu Tọa Tây Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Cửu Tử thuộc Kim, đây là một Bình Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.
8.1. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương khắc với bản mệnh Hoả của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 4/10 điểm

8.2. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 7/10 điểm

8.3. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 6/10 điểm

8.4. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương sinh với bản mệnh Hoả của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 6/10 điểm

8.5. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 5/10 điểm

8.6. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây Nam: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 7/10 điểm

8.7. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 7/10 điểm

8.8. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây Bắc: 
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Hoả của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 7/10 điểm

Phong thủy phòng bếp
Các nguyên tắc trong việc bài trí phòng bếp
Màu sắc trong bếp bao gồm màu của tủ bếp, màu của gạch ốp tường, gạch lát sàn, màu sơn, màu rèm cửa,...
+ Màu sắc cần lựa chọn phù hợp theo bản mệnh của gia chủ, đồng thời cũng nên phù hợp theo phương vị của phòng bếp trong nhà:

+ Màu sắc gian bếp phải hài hoà theo Phong Thuỷ. Bếp là nơi đun nấu, là lửa, thuộc hành Hoả, vì thế màu sắc thích hợp của bếp phải được xem xét theo Bát Quái:
Bếp đặt ở góc Đông Bắc hoặc Tây Nam nên dùng màu vàng, nâu.
Bếp đặt ở góc phía Tây hoặc Tây Bắc nên dùng màu trắng, màu ghi.
Bếp đặt ở góc phía Đông, Đông Nam, hoặc phương Bắc hợp với màu xanh.
Bếp ở góc phía Nam nên dùng màu vàng, màu ghi, kỵ màu đỏ vì phương này nếu hoả quá vượng dễ sinh hoả hoạn.

Cách bài trí một số đồ đạc cơ bản trong bếp: Ban thờ Táo Quân:
Là người Việt Nam chắc hẳn ai cũng biết về sự tích ông Công, ông Táo. Tục lệ thờ những vị thần này được gìn giữ và lưu truyền cho tới ngày nay. Nên thờ Táo quân ở đâu là phù hợp nhất? Các vị thần này nên được đặt phía trên bếp nấu ăn, nếu không đủ chỗ thì đặt ở góc nhà bếp phía Nam, bởi vì ngũ hành Táo quân thuộc Hoả, cho nên Táo quân cần được đặt ở phía Nam Hoả vượng.

Hũ gạo:
Lương thực chính của người phương Đông là gạo, đặc biệt là người phía nam, với họ bữa ăn không thể thiếu gạo để thổi cơm, vì vậy nhà nào cũng có hũ để đựng gạo, hũ gạo là đồ dùng không thể thiếu trong nhà bếp của mỗi gia đình. Hũ gạo thuộc thổ nên kho gạo hay hũ gạo đặt ở phương vị thổ là tốt nhất.Tuyệt đối không đặt hũ gạo ở hướng mộc vì mộc khắc thổ, nếu đặt hũ gạo ở hướng mộc thì kinh tế trong nhà sẽ bị giảm sút nặng nề. Khi làm ăn mà thấy kém lợi nhuận, bạn cũng nên để ý hướng đặt hũ gạo trong nhà. Hướng tây hay đông bắc là thích hợp nhất để đặt hũ gạo vì đây là hướng của hành Thổ. Hướng đông và hướng đông nam là hướng của hành mộc nên không nên đặt hũ gạo ở đó. Lý giải cho việc hũ gạo nên đặt ở phương vị Thổ là gạo là sản phẩm từ thóc lúa, được trồng từ đất hay người xưa thường cất giữ lúa gạo trong hang động dưới đất. Theo tập quán truyền thống của người Á Đông thì gạo nên được cất giữ ở chỗ kín vì vậy nên tránh để người ngoài nhìn thấy hũ gạo nhà bạn khi đi từ cửa vào. Hãy đặt hũ gạo trong bếp ở góc khuất là tốt nhất.

Tủ lạnh:
Tủ lạnh là vật dụng cất giữ, bảo quản thức ăn vô cùng quan trọng trong mỗi gia đình. Tủ lạnh đã trở nên phổ biến trong mọi nhà ở thành phố nên việc đặt tủ lạnh ở đâu cũng rất được quan tâm. Nhiều người quan niệm tủ lạnh có tính hàn, rất lạnh giá mà lại nặng nên đặt nó ở hướng dữ để trấn áp các sao dữ là rất tốt nhưng nhiều thầy địa lý khuyên không nên làm như vậy. Bởi tủ lạnh là chỗ bảo quản đồ ăn thức uống cho cả nhà mà đặt ở hướng dữ thì sẽ khiến thức ăn nhanh bị hỏng. Thứ hai, tủ lạnh là máy móc, nó phải vận hành 24/24 tiếng nên nếu đặt nó ở hướng dữ thì những chấn động, rung lắc sẽ tác động, đánh thức, kích động các sao dữ đi gây rối. Trong thuật phong thủy có dạy rằng không gian ở các phương vị dữ nên được yên tĩnh chứ không nên tạo ra những chấn động. Ngoài ra, nơi đặt tủ lạnh cũng không được ẩm ướt hay quá nhiều ánh nắng.

Bàn ăn:
Theo truyền thống, bàn ăn thường có hình tròn biểu thị sự sum họp, hay hình vuông, hình chữ nhật hoặc elip. Tuy nhiên, khi chọn bàn ăn, người ta tránh bàn ăn có góc nhọn, nhiều cạnh hoặc hình bình hành. Vị trí thích hợp đặt bàn ăn là chỗ khuất, không nên đặt gần cửa ra vào, không nên đặt đối diện với bàn thờ tổ tiên hay thờ thần. Nếu diện tích cho bàn ăn của gia đình bạn hẹp thì nên đặt bàn ăn ra xa một chút và lùi ra hai bên, tránh trường hợp bàn ăn và bàn thờ ở trên một đường thẳng. Điều tối kỵ là đặt bàn ăn ở phòng có xà ngang treo lơ lửng trên đầu dẫn đến chủ nhà bất minh, nhân khẩu hao hụt. Nếu vì diện tích hẹp mà phải đặt như vậy thì nên treo quả cầu tròn với màu sắc phù hợp bên dưới xà ngang với hàm ý: quả cầu đã hứng chịu hết cho gia chủ.

Đá ốp bếp:
Đá ốp bếp cũng nên lựa chọn loại có màu sắc tao nhã, phù hợp với màu tủ bếp. Hiện trên thị trường có hai loại đá hay dùng làm mặt tủ bếp là đá Granite (đá hoa cương) và đá Marble (đá cẩm thạch). Nếu chọn tủ bếp tông màu tối thì nên chọn đá sáng màu và ngược lại. Đá tối màu cho một cảm giác sạch sẽ hơn, ngược lại đá sáng màu giúp căn phòng trở nên rộng rãi hơn.

Tin cùng chuyên mục:

Page: StartPrev5678NextEndPage 7 Of 8
 

Tản mạn nội - ngoại thất Inox

Trang trí sắc xanh cho tường nhà

Không nhất thiết phải có đất thì mới làm được vườn. Những bức tường cũng có thể tận dụng để làm "vườn", vừa tô điểm cho ngôi nhà bạn thêm đẹp, và thanh lọc không khí, làm khỏe "lá phổi" của các thành phố lớn đầy khói bụi. Cấu tạo...

Tư vấn sử dụng sản phẩm Inox

Chọn mua bồn chứa nước nào không ảnh hưởng đến sức khỏe Chọn mua bồn chứa nước nào không ảnh hưởng đến sức khỏe  Thời gian vừa qua, có nhiều luồng thông tin cho rằng sử dụng bồn inox chứa nước sinh hoạt và...
INOX 430(SUS 430) INOX 430(SUS 430) Inox 430 được sản xuất chủ yếu là do giá thành thấp hơn nhiều so với các mac inox khác....
INOX 304(SUS 304) INOX 304(SUS 304) Inox 304  là loại Inox phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới. Inox 304  chiếm...
INOX 201(SUS 201) INOX 201(SUS 201) Trong tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng  Inox chứa hàm lượng Niken thấp, giá cả thấp...